1. Thép tấm cán nóng là gì?
Thép tấm cán nóng là loại thép tấm mỏng, phẳng, có màu xanh đen đặc trưng. Bề mặt thô, dày từ 3 – 100 ly, được chế tạo bằng cách cán mỏng phôi thép ở nhiệt độ cao (trên 1000 độ C).
Tấm thép rất dễ bảo quản, độ bền cao, không bị ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết và môi trường. Ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp xe hơi, sản xuất kết cấu, gia công cơ khí, đóng tàu, xây dựng dân dụng.
2. Tiêu chuẩn thép lá cán nóng
Thép lá cán nóng cần phải đạt dung sai kích thước và hình dạng quy định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10351:2014. Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Băng thép cán nóng được cán trên máy cán đảo chiều có chiều dày danh nghĩa 3 – 400 mm và chiều rộng danh nghĩa từ 600m trở lên.
- Mác thép được quy định trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) đến TCVN 9985-6 (ISO 9328-6), TCVN 9986 (ISO 630), ISO 683-1, ISO 683-2, ISO 683-10 và ISO 683-11.
Lưu ý:
- Các sản phẩm có chiều rộng dưới 600mm, được cắt hoặc xẻ từ thép lá cán nóng thì dung sai có thể theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất tại thời điểm đặt hàng.
- Các bảng trong Phụ lục A áp dụng cho các loại thép được quy định trong Phụ lục A của tất cả các phần (trừ phần 1) của TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) đến TCVN 9985-6 (ISO 9328-6), TCVN 9986 (ISO 630) (nếu không có quy định khác).
- Các bảng trong phụ lục B áp dụng cho các loại thép được quy định trong Phụ lục B của tất cả các phần (trừ phần 1) của TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) đến TCVN 9985-6 (ISO 9328-6), TCVN 9986 (ISO 630) (nếu không có quy định nào khác).
- Các loại thép được quy định trong ISO 683-1, ISO 683-2, ISO 683-10 và ISO 683-11 có thể theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B tùy thuộc vào thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
3. Ưu điểm và nhược điểm băng thép cán nóng
3.1. Ưu điểm
Do được sản xuất bằng phương pháp cán nóng liên tục ở nhiệt độ cao nên tấm thép tấm có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các loại thép tấm thông thường:
- Thép lá cán nóng rất dễ bảo quản, độ bền cao, không bị ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết và môi trường. Ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp xe hơi, sản xuất tôn lợp, gia công cơ khí, cán xà gồ, xây dựng dân dụng.
- Dễ uốn và tạo hình: Nhiệt độ làm thay đổi cấu trúc vi mô của thép lá cán nóng. Thép trở nên dẻo và dai hơn nên dễ uốn, tạo hình để đáp ứng các nhu cầu sử dụng.
- Dễ chỉnh sửa: Tấm thép dễ chỉnh sửa kích thước, hình dáng và hàn lại khi xuất hiện vết nứt ở nhiệt độ và áp suất cao.
- Khả năng chịu lực tốt, chịu được trọng tải lớn, ít bị cong vênh, móp méo khi sử dụng.
- Bảo quản dễ dàng: Tấm thép rất bền, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết, môi trường. Vì thế, có thể sử dụng và bảo quản ngoài trời trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt mà không cần bịt lại
- Giá thấp hơn thép tấm cán nguội: Thép tấm cán nóng dễ chế tạo ở nhiệt độ cao mà không bị cản trở, không cần làm nóng lại thép như thép tấm cán nguội. Vì thế, có thể sản xuất nhanh, nhiều hơn với giá thành rẻ hơn.
3.2. Nhược điểm
Băng thép cán nóng có một số nhược điểm khách hàng cần lưu ý khi mua:
- Tính thẩm mỹ thấp: Dải thép sau cán nóng không được gia công tiếp mà cuộn lại nên độ hoàn thiện bề mặt không đồng đều, thiếu lớp màng dầu. Oxit hình thành ở nhiệt độ cao gây ra hiện tượng có vảy trên bề mặt.
- Khó kiểm soát kích thước, hình dạng: Quá trình làm mát làm cho thép bị co lại, tạo ra các ứng suất bên trong. Vì thế, tấm thép không được đồng nhất, khó kiểm soát về kích thước và hình dạng, dễ tạo ra các biến dạng. Dung sai chênh lệch có thể từ 2 – 5 %.
- Cần cán nóng cẩn thận: Nếu cán nóng không đúng cách, có thể làm hỏng phôi thép.
4. Thông số máy cắt thép tấm
Sau khi được cán bằng máy, dải thép được cuộn lại thành cuộn tròn để dễ vận chuyển vào bảo quản. Khi cần thép tấm, nhà sản xuất sẽ gỡ cuộn, xẻ băng theo kích thước yêu cầu.
Thông số chi tiết máy cắt tấm như sau:
Nguyên liệu đầu vào | Tiêu chuẩn |
Vật liệu | PO |
Độ dày | – Với cuộn: 0.3 – 6.0 mm– Với tấm: Tối đa 13 mm |
Chiều rộng cuộn mẹ | 100 – 1,600 mm |
Chiều rộng nguyên liệu tấm | 100 – 3,000 mm |
Trọng lượng cuộn mẹ | Tối đa 25,000 |
Đường kính trong cuộn mẹ | 508/610/762 mm |
Đường kính ngoài cuộn mẹ | Tối đa 2,000 |
Bảng thông số kích thước băng thép cán nóng như dưới đây:
Sản phẩm thép tấm đầu ra | Tiêu chuẩn |
Chiều dài tấm | 30 – 6,000 mm |
Dung sai độ dài | ± 0.5 mm |
Dung sai đường chéo | < 0.5/1,000 mm |
Bavia (mm) | ≤ 0.05 mm |
Phủ bề mặt | Giấy, vinyl |
5. Các loại thép lá cán nóng
Dựa vào kích thước băng thép cán nóng sẽ chia thành các loại khác nhau. Dưới đây là chị tiết các loại như: thép 3 ly khổ nhỏ, thép 3 ly khổ lớn, thép tấm thông thường, thép tấm dày..
TÊN HÀNG |
ĐỘ DÀY (mm) |
QUY CÁCH THÔNG DỤNG |
MÁC THÉP THÔNG DỤNG |
CÔNG DỤNG |
Thép 3 ly khổ nhỏ |
3 |
1000 x 2000 |
+ Mác thép của Nga: CT3…. theo tiêu chuẩn: GOST 3SP/PS 380-94+ Mác thép của Nhật: SS400, ….. theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010.
+ Mác thép của Trung Quốc: SS400, Q235A, Q235B, Q235C, Q235D, Q345B…. theo tiêu chuẩn: JIS G3101, GB221-79 + Mác thép của Mỹ : A36, AH36, A570 GrA, A570 GrD, …..theo tiêu chuẩn: ASTM
|
– Gia công cơ khí; kết cấu kim loại trong xây dựng, trong máy; chế tạo ô tô, điện dân dụng; cán xà gồ và sử dụng trong nhiều công trình xây dựng và công nghiệp khác. |
Thép 3 ly khổ lớn |
1250 x 2500 |
|||
Thép tấm thông thường |
3 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
– Dùng trong ngành đóng tàu, thuyền, kết cấu nhà xưởng, bồn bể xăng dầu, cơ khí, xây dựng… | |
4 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
5 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
6 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
8 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
10 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
12 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
14 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
Thép tấm dày |
16 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
– Dùng trong các ngành chế tạo máy, khuôn mẫu, ngành cơ khí, nồi hơi. | |
18 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
20 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
22 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
25 |
1500 x 6000 2000 x 6000 |
|||
30 |
2000 x 6000 |
|||
40 |
2000 x 6000 |
|||
50 |
2000 x 6000 |
Nguồn nhatquangsteel.com.vn
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thép Cán Nóng”